Thời còn nhỏ, tôi được gia đình cho đi vào các cuộc hướng đạo sinh, và một trong cuộc hướng đạo sinh đó là câu chuyện tôi chuẩn bị kể. Như mọi lần, vào lần đó tôi được hướng dẫn bởi một cô giáo khá và xinh và dễ thương, tại đây tôi làm quen rất nhiều bạn và biết được nhiều câu chuyện thú vị. Tuy nhiên, cuộc hướng đạo sinh chưa diễn ra bao lâu thì có cơn bão xảy ra gần đó, tuy ở xa nhưng vấn bị ảnh hưởng khá nhiều. May thay, không có ai gặp vấn đề nguy hiểm nào gây nguy hại đến mọi người mặc dù mưa gió rất to. Lúc đó, tôi cảm thấy rất thắc mắc vì cơn bão khá gần nhưng vấn không có các tình trạng lũ cuốn, lũ quét. Tối hôm đó, cô hướng dẫn cho tôi biết về việc cơn bão không làm nguy hại đến mọi người đều nhờ vào cánh rừng biên giới tiếp giáp vùng chúng tôi đang ở. Và cô đã cho biết rằng khu rừng đó chính là vùng đệm giúp vùng núi chúng tôi không bị ảnh hưởng đến lũ. Mong rằng qua bài viết này sẽ giúp cho bạn biết nhiều hơn về từ vựng vùng đệm cũng như là nhớ hơn từ vựng tiếng anh của vùng đệm thông qua câu truyện tôi vừa kể.
Vùng đệm tiếng anh là gì
Vùng đệm tiếng anh là buffer zone (noun) trong chuyên ngành kinh tế, là buffer (noun) trong chuyên ngành toán và tin và buffer pool (noun) trong ngành điện tử và viễn thông.
Ví dụ: The forest is the buffer zone of mountains and hills.
Rừng là vùng đệm của núi đồi.
Một số từ vựng tiếng anh về cảnh quan địa lý
Từ vựng (noun) | Phiên âm |
Nghĩa |
hill |
/hɪl/ |
đồi |
plateau |
/plæˈtəʊ/ |
cao nguyên |
mountain | /ˈmaʊntɪn/ |
núi |
valley | /ˈvæli/ |
thung lũng |
desert | /dɪˈzɜːt/ |
sa mạc |
sea | /siː/ |
biển |
peninsula | /pəˈnɪnsjələ/ |
bán đảo |
river | /ˈrɪvər/ |
sông |
plain | /pleɪn/ |
đồng bằng |
forest | /ˈfɒrɪst/ |
rừng rậm |
lake | /leɪk/ |
hồ |
volcano | /vɒlˈkeɪnəʊ/ |
núi lửa |
waterfall | /ˈwɔːtəfɔːl/ |
thác nước |
island | /ˈaɪlənd/ |
đảo |
Nguồn: https://www.autocombats.info/